Mật độ xây dựng nhà phố là một trong các vấn đề cần được giải quyết trong thủ tục xin cấp phép xây dựng. Bạn cần phải biết được mật độ xây dựng như thế nào để đưa thông tin chính xác trước khi xin cấp phép. Do đó hãy cùng TXD cùng tìm hiểu chi tiết về mật độ xây dựng trong bài viết dưới đây nhé!
Mật độ xây dựng nhà phố là gì?
Mật độ xây dựng nhà phố thuần được hiểu là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất. Tuy nhiên trong diện tích này ngoại trừ diện tích chiếm đất của các công trình bên ngoài trời. Ví dụ như bể bơi, tiểu cảnh trang trí hay bãi đỗ xe, sân thể thao, các công trình kỹ thuật khác.
Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị được hiểu là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc. Gồm diện tích các khu đất như sân, đường, tại các không gian mở hay khu vực trồng cây xanh. Thậm chí cả các khu vực không xây dựng công trình.
Do đó bạn cần hiểu rõ về mật độ xây dựng nhà phố để phân biệt rõ ràng hai khái niệm trên. Các khái niệm này đều được quy định trong điều 1.4.20 trong quy chuẩn Mật độ xây dựng QCVN 01:2019/BXD.

>>> Xem thêm: TXD THI CÔNG BIỆT THỰ CÔNG TRÌNH
Cách tính mật độ xây dựng như thế nào?
Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép với công trình nhà ở
Nhà ở khi được tính mật độ bao gồm biệt thự, nhà cấp 4 hay nhà phố, nhà vườn,… đều cần phải tính mật độ xây dựng.
Tùy theo diện tích lô đất (m2/1 căn nhà) thì sẽ tính được mật độ xây dựng khác nhau. Ví dụ:
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) ≤90 100 200 300 500 ≥1000
Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 80 70 60 50 40
Bảng mật độ mới trên đang được quy định hiện hành áp dụng từ ngày 1/7/2020.
Chú ý: Các công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ thống sử dụng đất không quá 7 lần thì mới được chấp nhận.
Mật độ xây dựng tối đa của chung cư cũng được quy định rõ ràng theo quy định của pháp luật và nhà nước.

Mật độ xây dựng của các công trình y tế, giáo dục, văn hóa, chợ
40% là mật độ xây dựng của các công trình trên. Hiện nay nếu không quy định mật độ xây dựng rõ ràng thì người dân, chính quyền sẽ không có căn cứ chính xác để xây dựng công trình. Do đó mật độ 40% được cho là rất hợp lý tại thời điểm hiện tại.
Mật độ xây dựng của các công trình dịch vụ đô thị và công trình có chức năng hỗn hợp
Diện tích lô đất ≥3.000m2 là con số được xem xét để được cấp thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp này. Tuy nhiên còn dựa vào các yếu tố như vị trí của lô đất nằm ở đâu trong khu đô thị. Các giải pháp quy hoạch được triển khai với lô đất đó. Nhưng vẫn phải đảm bảo được yêu cầu các dãy nhà phải giữ được khoảng cách tối thiểu.
Các tòa nhà có chiều cao là <46m
Cần phải đảm bảo khoảng cách giữa hai dãy nhà là ≥1.3 chiều cao của công trình (≥1/2h) và lớn hơn 7m. Khoảng cách giữa hai đầu hồi của công trình bắt buộc ≥1/3. Với chiều cao toàn công trình là ≥1/3h, phải lớn hơn 4m.
Các công trình có chiều cao >46m
Khoảng cách giữa 2 cạnh dài bắt buộc phải ≥25m. Khoảng cách giữa hai đầu hồi của tòa nhà là phải ≥15m.

Các công trình khác
Các công trình khác được xây dựng thêm phần đế công trình hay tháp phía bên trên tòa nhà thì sẽ có cách tính riêng.
Ngoài ra còn có các hệ số cần được kiểm soát như độ lùi của công trình. Mật độ xây dựng tối đa cần phải được quy định rõ ràng.
>>> Xem thêm: DỊCH VỤ XÂY NHÀ TRỌN GÓI UY TÍN – KINH NGHIỆM
Mật độ xây dựng các lô đất nằm trong khoảng giữa giá trị trong bảng mật độ thuần xây dựng công trình
Công thức tính: Mi = Ma – (Si – Sa) x (Ma – Mb) : (Sb – Sa)
Giải thích các kí hiệu:
Mi: là mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i đơn vị m2
Ma: là mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a đơn vị m2
Mb: là mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b đơn vị m2
Si: là diện tích của lô đất i đơn vị m2
Sa: là diện tích của lô đất a đơn vị m2
Sb: là diện tích lô đất b đơn vị m2
Tùy theo chiều cao của công trình thì mật độ xây dựng sẽ được quy định khác nhau. Các công trình đa dạng về chiều cao thì mật độ xây dựng sẽ được tính theo chiều cao trung bình.

>>> Xem thêm: DỊCH VỤ XÂY TRỌN GÓI PHẦN THÔ UY TÍN – KINH NGHIỆM
Mật độ xây dựng gộp
60% là tỷ lệ phần trăm tối đa cho phép khi xây dựng các công trình nhà ở.
25% là mật độ xây dựng tối đa cho phép xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng, nhà ở
5% là mật độ gộp tối đa của các khu vui chơi, công viên công cộng.
<5% là mật độ xây dựng gộp tối đa của khu cây xanh chuyên dụng, hoặc khu vực bảo vệ môi trường tự nhiên.
50% là mật độ xây dựng tối đa của khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Tư vấn xây dựng nhà phố trọn gói
TXD tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chuyên gia xây nhà, sửa nhà trọn gói và chống thấm tại Việt Nam. Chúng tôi thi công đáp ứng tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam và Quốc tế.
An toàn, thi công nhanh chóng, tiết kiệm, đưa ra giải pháp giá trị đảm bảo độ uy tín và trung thực cao nhất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn tận tình nhé!
>>> Xem thêm: Thông tin chi tiết về TXD
Địa chỉ: Liền kề 594, Dịch vụ 13, KĐT Mậu Lương, Kiến Hưng, Hà Đông, Hà Nội
Tel: (+84) 094 486 98 80
Email: thoxaydunghanoi@gmail.com
Giờ làm việc: 7:00 – 23:00
Thời gian: Từ thứ 2 đến Chủ nhật.
Tư vấn xây dựng công trình uy tín, chất lượng
TXD tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chuyên gia xây nhà, sửa nhà trọn gói và chống thấm tại Việt Nam. Chúng tôi thi công đáp ứng tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam và Quốc tế.
An toàn, thi công nhanh chóng, tiết kiệm, đưa ra giải pháp giá trị đảm bảo độ uy tín và trung thực cao nhất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn tận tình nhé!